Tổ 4,5
Kế hoạch năm 2023-2024
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯƠNG LÂM TỔ CHUYÊN MÔN 4,5 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Phong An, ngày 23 tháng 9 năm 2023
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN 4,5
NĂM HỌC 2023 – 2024
Căn cứ Công văn số 2147/SGDĐT-VP ngày 28/7/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn một số nội dung chuẩn bị năm học mới 2023 - 2024
- Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của trường Tiểu học Hương Lâm.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, tổ chuyên môn 4,5 trường Tiểu học Hương Lâm xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2023-2024 như sau
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
- Cán bộ, giáo viên tổ 4;5 có 9 giáo viên, trong đó 1 giáo viên TPT, 7 giáo viên đứng lớp và 1 nhân viên thư viên, thiết bị
- Trình độ đào tạo: Đại học 7- tỷ lệ 77,8 %; Cao đẳng: 2-tỷ lệ 22.2 %
- Học sinh:
Tổng số học sinh: 1105/4 lớp; nữ 55 em |
Khối 4: 49 HS/2 lớp, nữ 23 em |
Khối 5: 56 HS/2 lớp, nữ 32 em |
- Học sinh nghèo: 0; cận nghèo: 0
- Học sinh khuyết tật: 1 em
- Học sinh lưu ban: 0 em.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường rất quan tâm, coi trọng hoạt động tổ chuyên môn, luôn tạo điều kiện thuận lợi để tổ chuyên môn hoạt động tốt.
- Các thành viên trong tổ vốn có truyền thống đoàn kết thân ái, luôn quan tâm giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- 100% giáo viên trong tổ có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, trên chuẩn. Tổ có nhiều giáo viên đã được công nhận chiến sĩ thi đua Cơ sở nhiều năm liền.
- Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời. Phụ huynh quan tâm, đầu tư cho việc học của con em.
2. Khó khăn:
- Địa bàn dân cư nằm rải rác xa trường. Đặc biệt là những nơi vùng thấp trũng (Vĩnh Hương, Phường Hóp, …) về mùa mưa một số em học sinh phải nghỉ học dài ngày nên có phần ảnh hưởng đến chất lượng dạy học.
- Thiên tai dịch bệnh mắt đỏ tràn lan, trường nằm trong địa bàn dân cư nên việc đảm bảo an ninh trật tự và quản lý cơ sở vật chất gặp khó khăn. Học sinh cư trú ít tập trung, phụ huynh hầu hết là nông dân, một số gia đình nghèo, cận nghèo ít có điều kiện quan tâm đến con cái.
II. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nhiệm vụ 1: Công tác chính trị tư tưởng:
- Chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các quy định, quy chế chuyên môn, quy chế lao động cũng như các quy định trong quy chế dân chủ cơ sở.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng rèn luyện phẩm chất lối sống, lương tâm nghề nghiệp. Thưc hiện tốt các cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và vận dụng vào quá trình dạy học đối với học sinh.
- Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thông qua các hoạt động và việc làm thiết thực, thường niên của trường, của lớp.
+ Xây dựng mối quan hệ thân thiện với đồng nghiệp đặc biệt với các thành viên trong tổ. Xây dựng mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh.
+ Xây dựng lớp học Xanh - sạch - đẹp - an toàn, đảm bảo đủ nước sạch và nhà vệ sinh hợp vệ sinh. Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho học sinh khi ở trường.
+ Chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các tiết học, các buổi ngoại khóa, xây dựng các quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường, các môn học, các hoạt động ngoại khóa và việc phối hợp với gia đình và cộng đồng trong các hoạt động giáo dục. Đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như hát dân ca, trò chơi dân gian,...Chú trọng các hoạt động thể dục, thể thao vui chơi giải trí tích cực phù hợp đối tượng học sinh, điều kiện của nhà trường và địa phương.
2. Nhiệm vụ 2: Công tác số lượng:
2.1. Tình hình số lượng các lớp năm học 2023-2024:
Lớp |
9 Tuổi |
10 Tuổi |
11 Tuổi |
12 Tuổi |
4/1 |
25 |
0 |
0 |
|
4/2 |
24 |
0 |
0 |
|
Khối |
49 |
0 |
0 |
|
5/1 |
|
28 |
0 |
|
5/2 |
|
28 |
0 |
0 |
Khối |
|
56 |
0 |
0 |
2.2. Chỉ tiêu huy động và duy trì số lượng:
HS/ lớp |
Khối 4 |
Khối 5 |
Tổng cộng |
||
|
Lớp 4/1 |
Lớp 4/2 |
Lớp 5/1 |
Lớp 5/2 |
Học sinh: 105em Nữ: 55 em Lớp: 4 lớp |
HS/nữ |
25/13 |
24/10 |
28/17 |
28/15 |
|
Cộng HS/khối/lớp |
49/23 |
56/32 |
* Chỉ tiêu kế hoạch giao cho tổ: 105 em/4lớp.
Phấn đấu duy trì số lượng đến cuối năm:105em/ 4lớp.
2.3. Biện pháp:
- Các nhóm theo dõi hằng ngày em đến lớp.
- Tạo hứng thú trong giờ học, làm cho HS yêu thích đến trường.
- Động viên HS đi học chuyên cần, nghỉ học phải có lý do chính đáng, có đơn xin phép của phụ huynh. Nếu nghỉ học quá hai buổi trở lên, phụ huynh phải đến gặp GVCN để trao đổi.
- Xây dựng mô hình lớp học khang trang, thoáng mát, sạch đẹp để học sinh thấy được “một ngày đến trường là một ngày vui”.
3. Nhiệm vụ 3: Chất lượng giáo dục
a) Chất lượng giáo dục
Môn học |
Lớp |
4/1 |
4/2 |
Khối 4 |
5/1 |
5/2 |
Khối 5 |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
NĂNG LỰC |
T, Đ |
25 |
100 |
24 |
100 |
49 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
56 |
100 |
CCG |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
PHẨM CHẤT |
T, Đ |
25 |
100 |
24 |
100 |
49 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
56 |
100 |
CCG |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
b) Các môn học và hoạt động giáo dục:
*. Khen thưởng:
Lớp |
TSHS |
Khen thưởng cuối năm |
Khen thưởng đột xuất |
Ghi chú |
||
|
|
SL |
% |
SL |
% |
|
4/1 |
25/13 |
13 |
52 |
2 |
8 |
|
4/2 |
24/10 |
12 |
50 |
2 |
8,3 |
|
5/1 |
28/17 |
13 |
46,4 |
2 |
7,1 |
|
5/2 |
28/15 |
13 |
46,4 |
03 |
10,7 |
|
Cộng |
105/55 |
51 |
48,6 |
9 |
8,6 |
|
*. Học sinh hoàn thành lớp học:
|
4/1 |
4/2 |
Khối 4 |
5/1 |
5/2 |
Khối 5 |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
HT chương trình lớp học |
25 |
100 |
24 |
100 |
49 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
56 |
100 |
CHT chương trình lớp học |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
HT chương trình bậc TH |
|
|
|
|
|
|
28 |
100 |
28 |
100 |
56 |
100 |
e) Chất lượng học sinh giỏi các cấp:
Môn |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||
Khối 4 |
Khối 5 |
Khối 4 |
Khối 5 |
|
Toán |
1 |
1 |
|
1 |
Tiếng Việt |
1 |
1 |
|
1 |
Tiếng Anh |
1 |
1 |
|
|
Tin học |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
4 |
4 |
0 |
2 |
* Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức dạy học theo chương trình hiện hành đối với học sinh lớp 5. Thực hiện chương trình 2018 đối với học sinh lớp 4, tập trung hoạt động tự học, tự đánh giá của học sinh. Tổ chức cho học sinh hoạt động khám phá, phát hiện kiến thức, kĩ năng mới thông qua quá trình học tập mang tính hợp tác.
- Đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức nhiều hoạt động trong một tiết học nhằm tạo hứng thú cho HS, nâng cao chất lượng học tập. Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phục vụ cho việc dạy và học đạt hiệu quả cao.
- Phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên chủ nhiệm với nhà trường và phụ huynh học sinh để có biện pháp giáo dục học sinh cá biệt.
- Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học, phụ đạo học sinh còn hạn chế về học tập.
4. Nhiệm vụ 4:
4.1 Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Giáo viên lên lớp phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định
1. Kế hoạch bài dạy (gửi qua gmail trường duyệt)
2. Kế hoạch cá nhân (kế hoạch năm học, kế hoạch tháng)
3. Lịch báo giảng (nhập lên cổng thông tin điện tử)
4. Sổ ghi chép
5. Sổ chủ nhiệm
6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (Sổ theo dõi, đánh giá học sinh).
4.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
- Dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học hợp tác nhóm nhằm giúp học sinh tự tin, mạnh dạn, tạo môi trường thân thiện trong lớp học.
- Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học có ở thư viện trường và đồ dùng dạy học tự làm. Ứng dựng CNTT vào dạy học có hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng hoạt động và hình thức sinh hoạt của tổ khối chuyên môn theo nghiên cứu bài học
4. 3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh:
- Đánh giá phải đúng thực chất, chính xác từng môn học từng học sinh. Đánh giá học sinh hằng ngày bằng nhận xét, nhằm động viên khuyến khích kịp thời những học sinh có tiến bộ trong học tập (Theo thông tư 27 của Bộ GD&ĐT) đối với lớp 4, Thông tư 22 đối với học sinh lớp 5.
- Trong đánh giá thường xuyên giáo viên nên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra với thời lượng ngắn như 10 phút, 15 phút, 30 phút… để xác định, để làm minh chứng sự đúng đắn, khoa học của việc đánh giá nhận xét của mình.
- Về đánh giá kết quả học tập của học sinh, giáo viên xác định mức độ hoàn thành đối với từng môn học để có biện pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh năng lực học tập chưa cao.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
- Xây dựng ma trận đề kiểm tra định kỳ đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, định hướng phát triển năng lực học sinh. Thực hiện theo quy trình tổ chức kiểm tra theo hướng đề chung cho khối lớp ở các bài kiểm tra định kỳ.
4. 4. Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
Xây dựng chuyên đề, dự giờ - thao giảng:
* Đăng kí chuyên đề thực hiện trong năm học 2023-2024
Tên chuyên đề 1) Giúp học sinh phát huy tính tích cực trong phân môn Luyện từ và câu lớp 5.
- Người thực hiện: Hoàng Thị Hà, Nguyễn Thị Hiền
- Thời gian thực hiện: tháng 11/2023
Tên chuyên đề 2) Rèn kỹ năng cộng trừ phân số cho học sinh lớp 4;5.
- Người thực hiện: Hoàng Thị Thanh Thảo, Nguyễn Đại Dũng
- Thời gian thực hiện: tháng 02/2024
* Dự giờ: 18 tiết / năm / người.
* Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học 02 lần / tháng.
5. Nhiệm vụ 5: Tham gia các phong trào thi đua:
1) Phong trào “Giữ vở sạch- viết chữ đẹp”
- Đăng ký đạt “Giữ vở sạch- viết chữ đẹp” cấp Trường: 4/1, 4/2, 5/1, 5/2
- Đăng ký đạt “Giữ vở sạch- viết chữ đẹp” cấp Huyện: 4/1, 4/2, 5/1, 5/2
- Học sinh thi viết chữ đẹp: mỗi lớp 3 em.
- Duy trì triển khai và thực hiện tốt việc viết đúng mẫu chữ trong GV và HS, Kiểm tra thường xuyên việc rèn chữ giữ vở của HS.
2) Thi học sinh giỏi:
- Thành lập nhóm học sinh năng khiếu bồi dưỡng Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học , Mỹ thuật, TD TT, cờ vua,… tham gia giao lưu cấp huyện, cấp tỉnh.
* Biện pháp thực hiện:
- Mỗi thầy cô giáo phải tự học, tự rèn luyện để nâng cao tay nghề.
- Tổ chức tốt các chuyên đề đăng ký trong năm.
- Nghiên cứu bài học, chia sẻ, góp ý, xây dựng bài soạn trước khi dạy thao giảng để tiết dạy tốt hơn.
Mỗi giáo viên tự tham khảo, tìm hiểu các thông tin liên quan về dạy học để cùng chia sẻ với các thành viên trong tổ. Qua các buổi sinh hoạt chuyên môn nhằm đúc rút những kinh nghiệm trong giảng dạy, cùng học hỏi lẫn nhau.
6. Nhiệm vụ 6: Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào của Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
ü Kết hợp với Liên đội và giáo viên Thể dục luyện tập đội bóng đá mini, tổ chức giao lưu giữa các lớp.
ü Triển khai các trò chơi dân gian, múa hát sân trường, thi đua giữa các khối lớp.
ü Phối hợp với Liên đội tổ chức các buổi ngọai khoá theo chương trình các bài học, môn học,chương trình của Liên đội.
ü Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn sức khoẻ, biết giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp, luyện tập thể dục - thể thao đều đặn.
ü Học sinh mặc áo quần đồng phục, dép có quai hậu khi đến trường.
ü Xây dựng lớp học thân thiện, trang trí phòng học, trồng và chăm sóc cây hoa, cây cảnh, tham gia ngày “Chủ nhật xanh”.
ü Đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục NGLL theo các chủ đề các nội dung phù hợp nhằm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
7. Nhiệm vụ 7: ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA:
III. Đăng kí danh hiệu thi đua, đề tài - sáng kiến kinh nghiệm, chuyên đề năm học 2023-2024 :
*Đăng kí danh hiệu thi đua:
TT |
Họ và tên |
Nhiệm vụ phân công |
Đăng ký danh hiệu thi đua năm học: 2023 - 2024 |
01 |
Nguyễn Phúc Hòa |
PHT |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
02 |
Nguyễn .T. Nhật Anh |
GV T. Anh |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
03 |
Lê Minh Chung |
GV Tin học |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
04 |
Hồ Văn Hoang |
GV-TPT |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
05 |
Hoàng T Thanh Thảo |
TT-GVCN 4/1 |
Lao động tiên tiến |
06 |
Nguyễn Đại Dũng |
CTCĐ-GVCN 4/2 |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
07 |
Hoàng Thị Hà |
TP-GVCN 5/2 |
Lao động tiên tiến |
08 |
Nguyễn Thị Hiền |
GVCN 5/1 |
Lao động tiên tiến |
09 |
Lê Văn Đạt |
GV Thể dục |
Lao động tiên tiến |
10 |
Nguyễn Thị Hoà |
Thư viện- Thiết bị |
Lao động tiên tiến |
* Đăng kí đề tài –SKKN
TT |
Họ và tên |
Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2023 - 2024 |
Đăng ký đề tài SKKN 2023 - 2024 |
01 |
Nguyễn Phúc Hòa |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
........................................................................................................................................................................................................................... |
02 |
Nguyễn .T. Nhật Anh |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Một số biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong bộ môn Tiếng Anh |
03 |
Lê Minh Chung |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Một số biện pháp giúp học sinh nâng cao chất lượng môn Tin học. |
04 |
Hồ Văn Hoang |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Một số biện pháp giúp học sinh nâng cao ý thức trong việc bảo vệ môi trường. |
05 |
Nguyễn Đại Dũng |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Một số giải pháp nhằm giúp giáo viên khối 4,5 dạy tốt môn Lịch sử. |
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05 giáo viên (Nguyễn Phúc Hòa, Hồ Văn Hoang, Nguyễn Thị Nhật Anh, Lê Minh Chung, Nguyễn Thị Nhật Anh)
- Lao động tiên tiến: 6 giáo viên (Hoàng Thị Thanh Thảo, Hoàng Thị Hà, Nguyễn Thị Hiền, Lê Văn Đạt, Nguyễn Thị Hòaòa)
III. Lịch trình thực hiện kế hoạch theo thời gian:
Thời gian |
Nội dung công tác |
Tháng 9/2023 |
1. Tập trung HS, lao động vệ sinh trường lớp. 2. Khai giảng năm học mới. 3. Biên chế lớp học, bầu HĐTQ, phân ban, chia nhóm. Quy định sách vở. 4. Thực hiện chương trình tuần 1 đến tuần 4. (Bắt đầu từ 06/9/2021). Dạy chương trình An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ. Phát động tháng An toàn giao thông. 5. Mở các loại hồ sơ tổ khối, sổ sách cá nhân. 6. Phát động phong trào Giữ vở sạch, viết chữ đẹp trong học sinh. 7. Hội nghị PHHS lớp và Hội nghị phụ huynh học sinh trường . 8. Hoàn thành việc trang trí lớp học. |
Tháng 10/2023 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 5 đến tuần 8. Dạy lồng ghép “Quyền và bổn phận trẻ em”. 2. Xây dựng kế hoạch cá nhân, xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn. Hoàn thành việc xây dựng các chỉ tiêu, đăng kí danh hiệu thi đua. 3. Tham dự Hội nghị Cán bộ công chức. 4. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nguyên cứu bài học. 5. Phụ đạo học sinh còn hạn chế, bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học. |
Tháng 11/2023 |
1.Thực hiện chương trình từ tuần 9 đến tuần 12. 2. Ra đề kiểm giữa học kì 1 nộp PHT. 3. Kiểm tra giữa học kì I, 2 môn Toán, Tiếng Việt theo kế hoạch của nhà trường 4. Nhập cổng thông tin điện tử và hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh giữa học kì I. 5. Sinh hoạt tổ chuyên môn: Triển khai chuyên đề: “Giúp học sinh phát huy tính tích cực trong phân môn Luyện từ và câu lớp 5.” 6. Phụ đạo học sinh còn hạn chế, bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học. |
Tháng 12/2023 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 13 đến tuần 17. 2. Thi “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp” và thi “Viết chữ đẹp” học sinh (cấp trường). 3. Ra đề kiểm tra cuối học kì 1 nộp PHT. 4. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nguyên cứu bài học. 5. Kiểm tra hồ sơ giáo viên trong tổ. 6. Phụ đạo học sinh còn hạn chế, bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học. |
Tháng 1/2024 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 18 đến tuần 20. 2. Tổ chức ôn tập và kiểm tra cuối học kì I theo kế hoạch nhà trường. 3. Tổng hợp báo cáo chất lượng học kì I theo yêu cầu của CM. 4. Sơ kết học kì I. Nộp các báo cáo định kì, báo cáo sơ kết về chuyên môn. 5. Nhập cổng thông tin điện tử và hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh cuối học kì I. 6 Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nguyên cứu bài học. 7. Phụ đạo học sinh còn hạn chế, bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học. |
Tháng 2/2024 |
1. Thực hiện chương trình tuần 21 đến tuần 24. 2. Giao lưu “Vở sạch – chữ đẹp”, “Viết chữ đẹp” HS cấp huyện (nếu có). 3. Sinh hoạt tổ chuyên môn: Triển khai chuyên đề: “Rèn kỹ năng cộng trừ phân số cho học sinh lớp 4;5 4. Phụ đạo học sinh còn hạn chế, bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn học. |
Tháng 3/2024 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 25 đến tuần 28. 2. Ra đề kiểm tra giữa học kì 2 nộp PHT. 3. Ôn tập, kiểm tra định kì giữa kì II môn Toán, Tiếng Việt 4. Nhập cổng thông tin điện tử và hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh giữa học kì II. 5. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nguyên cứu bài học. 6. Tổ chức hoạt động kỉ niệm 26/3. |
Tháng 4/2024 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 29 đến tuần 32 2. Ra đề kiểm tra cuối học kì 2 nộp PHT. 3. Nộp bài báo cáo BDTX, tổ chức đánh giá bài BDTX. (Nếu có) 4. Kiểm tra hồ sơ giáo viên trong tổ |
Tháng 5/2024 |
1. Thực hiện chương trình từ tuần 33 đến 35. 2. Ôn tập, kiểm tra định kì cuối học kì II theo kế hoạch của nhà trường. 3. Nhập cổng thông tin điện tử và hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh cuối. năm học. 4. Nộp các báo cáo định kì, báo cáo tổng kết về chuyên môn. 5. Sinh hoạt chuyên môn: Xét danh hiệu thi đua cá nhân năm 2021-2022; tổng kết tổ. 6. Hoàn thành các loại hồ sơ, học bạ cuối năm học. |
V. Những đề xuất:
BGH DUYỆT Tổ trưởng
Hoàng Thị Thanh Thảo